Hướng dẫn hạch toán chi phí vay lãi



Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn  hạch toán chi phí lãi vay được trừ và không được trừ chi tiết.

Tuỳ từng thời điểm trả khoản chi phí lãi vay mà cách hạch toán chi phí lãi vay cũng khác nhau? Khoản chi phí lãi vay đó có hợp lý hay không? Cũng hạch toán khác nhau…
Lưu ý: Khi DN các bạn đi vay mà tiền mặt, tiền gửi ngân hàng còn nhiều thì khoản chi phí lãi vay sẽ bị loại ra đó nhé.

Xem thêm
I. Cách hạch toán chi phí lãi vay KHÔNG hợp lý:

Nợ TK 811
Có TK 111, 112.

Cuối kỳ kết chuyển:

Nợ TK 911
Có TK 811
Chú ý: Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, Các nhập số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN (Đây là khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN).
II. Cách hạch toán chi phí lãi vay hợp lý

1. Trường hợp trả lãi vay theo định kỳ:

Nợ TK635
Có TK 111, 112.

2. Trường hợp trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 142, 242: (Theo QĐ 48)
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200)
Có TK 111, 112

- Hàng tháng phân bổ chi phí lãi vay:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242.

3. Trường hợp trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay.
- Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK335
- Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
4. Trường hợp DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp.
- Khi trả lãi:
Nợ TK 242
Có TK 111, 112

- Hàng tháng phân bổ chi phí lãi vay:
Nợ TK 635
Có TK 242

5. Trường hợp DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:
- Nếu trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112

- Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng chưa có tiền trả, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 315

VD: Trên giấy phép DKKD của Công ty A có số vốn điều lệ là 2.000.000.000.
- Nhưng thực tế mới chỉ góp được 1.200.000.000. Còn thiếu 800.000.000
- Công ty đi vay Ngân hàng ABC: 1.000.000.000 với lãi suất 8%/tháng.
- Hàng tháng chi phí lãi vay mà công ty phải trả là: 1.000.000.000 x 8% = 80.000.000
- Vì công ty chưa góp đủ vốn điều lệ, còn thiếu 800.000.000 nên phần chi phí lãi vay này sẽ không được trừ, mà chỉ được trừ phần chi phí lãi vay của (1 tỷ – 800 tr = 200 tr) cụ thể như sau:
=> Chi phí lãi vay không được trừ = 800tr X 8% = 64.000.000
=> Chi phí lãi vay được trừ: 200 tr X 8% = 16.000.000
Cách hạch toán chi phí lãi vay:
Nợ TK 635: 16.000.000
Nợ TK 811: 64.000.000
Có TK 111, 112: 80.000.000
-> Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, Các nhập số tiền 64.000.000 vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN.


Share on Google Plus

0 nhận xét: